Hiển thị các bài đăng có nhãn cay-co-lam-thuoc. Hiển thị tất cả bài đăng
[tintuc]

Bạch hoa xà thiệt thảo là loại cây thuốc Dùng để kháng khối U, có hiệu quả cải thiện chứng trạng U bướu, cây được sử dụng nhiều trong việc hỗ trợ điều trị U bướu
Tên khác của cây Bạch hoa xà thiệt thảo

Bạch hoa xà thiệt thảo còn có tên gọi khác là: Giáp mãnh thảo, xà thiệt thảo, cây lữ đồng (miền Nam).

Tên khoa học

Hedyotis diffusa, là loài cỏ nhỏ, mọc bò lan sống hàng năm.

Khu vực phân bố

Cây mọc hoang ở bờ ruộng và ven các sườn đồi, sườn núi. cây phân bố khắp các miền Bắc, Trung, Nam.

Mô tả cây thuốc ( Xem hình cây thuốc )

Bạch hoa xà thiệt thảo có thân màu nâu nhạt, tròn ở gốc, thân non có bốn cạnh, mang rất nhiều cành.
Lá hình mác thuôn, dài khoảng 1,5 – 3,5 cm, rộng 1 – 2 mm, nhọn ở đầu, màu xám, dai, gần như không có cuống
Hoa mọc đơn độc hoặc từng đôi ở nách lá.Hoa nhỏ có bốn lá đài hình giáo nhọn, ống đài hình cầu.
Quả bế, bầu hạ, còn đài hình cầu hơi dẹt, bên trong có chứa nhiều hạt nhỏ, có góc cạnh.
Cây Bạch hoa xà thiệt thảo thu hái vào mùa hạ, lấy toàn cây rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.
Theo Đông y :

Bạch hoa xà thiệt thảo có vị ngọt, nhạt, hơi đắng, tính mát, không độc.
Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi thấp, tiêu thũng, hoạt huyết, lợi niệu, tiêu ung tán kết
Tác dụng của Cây Bạch Hoa xà thiệt thảo

Đây là một loại thuốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu
Có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh U Bướu
Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể để trống trọi với Khối U
Ngăn ngừa biến chứng của khối U
Vậy: Bạch hoa xà thiệt thảo điều trị được những bệnh gì ?

Hỗ trợ điều trị bệnh Ung thư, u bướu
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân U ác tính
Hỗ trợ điều trị U gan
Hỗ trợ điều trị U phổi
Tăng khả năng điều trị viêm gan, vàng da, sơ gan

[/tintuc]
[tintuc]

Bột quế – Dược liệu quý với nhiều công dụng chữa bệnh và làm đẹp

Khu vực phân bố

Cây quế được trồng nhiều ở nước ta. Vào những năm 1995 phong trào trồng quế xuất khẩu ở nước ta phát triển mạnh nhất là ở các tỉnh trung du miền núi phía bắc như: yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hòa Bình và Thanh Hóa.

Hiện nay diện tích cây quế ở nước ta nhiều nhất ở các tỉnh như Yên Bái, Thanh Hóa, Lào Cai và hiện đang cho thu hoạch mỗi năm hàng trăm tấn quế xuất khẩu.

Thu hái và chế biến

Quế được thu hài vào tháng 4, tháng 5 hàng năm, vì lúc này vỏ quế lắm nhựa và nhiều dược tính nhất. Vỏ quế được chia làm 2 loại:

  • Vỏ bóc ở những cành quế to gọi là quế thượng biểu (Vỏ quế dầy và cay được đánh giá cao về mặt chất lượng)
  • Vỏ bóc ở cành nhỏ gọi là quế chi

Quế thượng biểu được đánh giá cao hơn về dược tính, loại này chính là quế mà chúng ta dùng để nghiền thành bột quế đó các bạn.

Vỏ quế thu hái về được ủ qua nhiều công đoạn rất cầu kỳ mới tạo thành một thanh quế hoàn chỉnh để dùng làm thuốc.

Thành phần hóa học

Ngoài những chất như tinh bột, chất nhầy, tanin, chất màu, đường, trong quế Việt nam có tới 1-5% tinh dầu (các loài quế khác thường chi có 1-2%).

Trong tinh dầu quế Việt Nam có chứa khoảng 95% andehyt xinnamic (theo Roure Bertrand). Tinh dầu quế của ta được quốc tế đánh giá cao về hàm lượng các chất.

Tác dụng điều trị bệnh

Từ xa xưa quế thanh đã được sử dụng rất phổ biến trong y học cổ truyền làm thuốc hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh.

Y học cổ truyền ghi nhận rất nhiều tác dụng quý của cây quế. Theo tài liệu cổ, quế có vị cay, ngọt, tính đại nhiệt, vào 2 kinh can và thận, có tác dụng bồi bổ cân bằng và điều hóa khí huyết trong cơ thể, dùng điều trị chân tay co quắp, lưng gối tê mỏi, bụng quặn đau, kinh nguyệt không đều ở phụ nữ và nhiều tác dụng quý khác.

Theo y học hiện đại
Ngày nay quế được dùng nhiều trong Y học làm nguyên liệu để điều chế thuốc và mỹ phẩm. Các bạn biết không, quế chính là một thành phần không thể thiếu trong các loại nước hoa, kem dưỡng da đó nhé.

Trên Vietbao.vn đã có đăng 1 bài viết nói về : “19 tác dụng quý của bột quế” cho biết Bột quế được thế giới đánh giá rất cao, bài đăng trên tạp chí “Weekly World News” của Canada đã đánh giá rất cao những công dụng quý của Bột quế và mật ong, và coi đây như một loại mỹ phẩm thiên nhiên mà chị em nên dùng.

Tác dụng làm đẹp của bột quế

  • Tác dụng giảm cân, tiêu mỡ đùi, mỡ bụng giúp chị em có một vóc dáng thon gọn.
  • Tác dụng giảm tiết dịch nhờn trên da, giúp làn da mịn màng.
  • Tác dụng giúp da trắng hồng.
  • Tác dụng điều trị mụn nhất là mụn trứng cá.

Những ai nên dùng bột quế?
Tất cả chúng ta đều có thể dùng được bột quế. Thật vậy không chỉ chị em mà ngay cả nam giới cũng nên dùng bột quế hàng ngày để tăng cường sức khỏe và làm đẹp.

Cách dùng bột quế chăm sóc làn da

1. Cách dùng bột quế để giảm béo
Cách làm: Pha 1 muỗng canh bột quế với 2 muỗng canh mật ong với 150ml nước đun sôi, đánh đều và sử dụng ngày 1 cốc.
Nên uống 1 ly bột quế với mật ong hàng ngày vào thời điểm trước khi đi ngủ, duy trì đều trong vòng 1 tháng kết hợp với luyện tập thể thao đều đặn bạn sẽ thấy cân nặng mình đã giảm đáng kể.

2. Cách đắp mặt nạ dưỡng da bằng bột quế và mật ong

Chuẩn bị: 1 bát nhỏ, 2 thìa canh mật ong và 1 thìa canh bột quế nguyên chất.

Cách làm:

  • Trộn đều hỗn hợp bột quế và mật ong (thành hỗn hợp thật mịn)
  • Cho vào lò vi sóng khoảng 30 giây để làm nóng, hoặc hấp cách thủy nếu không có lò
  • Đắp lên mặt bằng tay hoặc chổi nhỏ
  • Giữ khoảng 10–15 phút rồi rửa bằng nước ấm

Duy trì đều đặn mỗi ngày 1 lần trong khoảng 1 tháng sẽ có hiệu quả rõ rệt.

Liên hệ tư vấn & cung cấp:
HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU VIỄN SƠN
📍 Thôn Ngòi Viễn, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, Yên Bái
📞 0979.020.619
📧 duoclieuxuanai@gmail.com

[/tintuc]
[tintuc]

Tầm Gửi Nghiến: Vị Thuốc Quý Từ Rừng Giúp Hỗ Trợ Đau Xương Khớp, Điều Hòa Huyết Áp

Mục lục

Giá bán và giới thiệu

Tầm gửi nghiến là thảo dược chỉ mọc tự nhiên trong rừng, đặc biệt quý hiếm và được các thầy thuốc Đông y đánh giá cao với công dụng hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp, phong thấp, rối loạn huyết áp...

Giá bán:

  • Củ tươi: 150.000đ/kg
  • Củ khô thái lát: 400.000đ/kg

Sản phẩm được sơ chế bằng máy sấy dược liệu chuyên dụng ngay tại cửa hàng, đảm bảo vệ sinh và giữ nguyên dược tính.

Phân bố và nguồn gốc

Tầm gửi nghiến thường mọc ở các tỉnh vùng núi phía Bắc như Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hà Giang, Lai Châu... Chủ yếu bám ở gốc hoặc thân cây nghiến, không có ngọn hay lá, thân hình củ với lớp vỏ màu xám.

Đặc điểm củ tầm gửi nghiến

Củ có dạng thuôn dài (10–15cm), đường kính khoảng 5–7cm. Khi thái lát mỏng sẽ thấy vân gỗ đặc trưng giống thân cây nghiến, lát mới cắt có màu trắng nâu nhạt, sau vài phút chuyển nâu sẫm do nhựa khô lại.

Hình ảnh củ tầm gửi nghiến:



Tác dụng theo Đông y và y học hiện đại

Theo Đông y:

  • Giảm đau nhức xương khớp, hỗ trợ chữa phong thấp
  • Khỏe gân cốt, an thần, điều hòa tim mạch
  • Hỗ trợ điều trị bệnh thận, kiết lỵ, tiểu tiện không kiểm soát

Theo y học hiện đại:

Phân tích định tính cho thấy củ tầm gửi nghiến chứa nhiều hoạt chất sinh học có lợi như:

  • Nước (trong củ tươi): 89,57%
  • Flavonoid: 2,90%
  • Saponin: 0,66%
  • Cumarin: 0,69%
  • Chất hòa tan: 51,47%

Có tác dụng: chống viêm, giảm đau, chống oxy hóa, hỗ trợ bảo vệ gan.

Cách dùng và ngâm rượu tầm gửi nghiến

1. Ngâm rượu uống:

  • Rửa sạch, cạo vỏ, thái lát mỏng để ráo
  • 1kg củ tươi + 5 lít rượu nếp
  • Ngâm 30 ngày là dùng được
  • Liều dùng: 15–30ml mỗi lần, ngày 2 lần sau bữa ăn

2. Ngâm rượu để bôi ngoài:

  • Dùng 1kg ngâm 2–3 lít rượu nếp
  • Bôi vào khớp, vùng đau – hiệu quả cho người lớn tuổi bị đau xương khi thay đổi thời tiết

3. Ngâm mật ong / đường:

  • Thái lát mỏng, ngâm với 1 lít mật ong hoặc đường trắng
  • Dùng 5–10ml/ngày trước hoặc sau bữa ăn

4. Sắc uống:

  • 30g lát khô sắc với 500ml nước, cô còn 150ml
  • Chia uống 2 lần trong ngày

Lưu ý: Không dùng quá liều. Phụ nữ mang thai, người âm hư nhiệt nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi dùng.

[/tintuc]
[tintuc]

Sâm Cau (Tiên Mao): Vị Thuốc Quý Tăng Cường Sinh Lý, Bổ Thận Tráng Dương

Mục lục

Giới thiệu về Sâm Cau

Sâm cau (Tiên Mao) là một vị thuốc quý của y học cổ truyền, mọc hoang phổ biến tại nhiều tỉnh miền núi như Hòa Bình, Lào Cai, Điện Biên, Quảng Nam... Củ sâm cau được dùng để chữa liệt dương, xuất tinh sớm, mộng tinh, di tinh, tăng ham muốn và cải thiện sinh lý nam nữ.

Hiện nay, nguồn dược liệu sâm cau trong tự nhiên vẫn còn dồi dào, đặc biệt là ở Hòa Bình. Tuy nhiên, người dân chưa biết khai thác hiệu quả dẫn đến lãng phí tiềm năng lớn.

Thông tin khoa học

Tên gọi khác Tiên Mao, Ngải Cau
Tên khoa học Curculigo orchioides Gaertn.
Họ Họ Thủy tiên – Hypoxidaceae
Bộ phận dùng Củ sâm cau

Hình ảnh cây và rễ sâm cau

Rễ sâm cau tươi
Củ sâm cau khô

Tác dụng và đối tượng sử dụng

Công dụng chính:

  • Bổ thận tráng dương, tăng cường chức năng sinh lý
  • Điều trị liệt dương, xuất tinh sớm, yếu sinh lý
  • Kiện gân cốt, chữa đau nhức, suy nhược thần kinh
  • Phòng ngừa phong thấp, bổ sung thể lực, hỗ trợ sinh sản

Đối tượng sử dụng:

  • Nam giới suy giảm ham muốn, sinh lý yếu
  • Nữ giới bị lãnh cảm, suy giảm tình dục
  • Người lớn tuổi đau nhức, gân cốt yếu
  • Người bình thường muốn tăng cường sức khỏe sinh lý

Cách dùng và ngâm rượu sâm cau

1. Ngâm rượu sâm cau khô

  • Sâm cau khô (thái lát, sao vàng): 1kg
  • Mật ong: 200ml
  • Rượu trắng ngon: 4 lít
  • Ngâm ít nhất 7 ngày là dùng được

Ngâm kết hợp (tăng hiệu quả):

  • Sâm cau: 1kg
  • Ba kích: 0,5kg
  • Dâm dương hoắc: 0,5kg
  • Mật ong: 200ml
  • Rượu trắng: 5 lít

2. Ngâm rượu sâm cau tươi

  • Sâm cau tươi nguyên củ: 1kg
  • Rượu trắng 45 độ: 3 lít
  • Ngâm tối thiểu 10 ngày
  • Chọn bình thủy tinh đẹp để trưng bày, làm quà biếu

3. Cách dùng:

  • Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1 ly nhỏ (25–30ml) trước bữa ăn

Lưu ý khi sử dụng

  • Sâm cau có tính nóng – người âm hư hỏa vượng không nên dùng
  • Biểu hiện: miệng khô, gò má đỏ, mất ngủ, lòng bàn tay/chân nóng
  • Không dùng trong thời tiết quá nóng

Bài thuốc dân gian:

  • Sắc uống: Sâm cau 15g, hãm như trà, uống trong ngày để bổ cơ thể, tăng sinh lý
  • Ngâm rượu: Sâm cau khô 1kg + rượu 4 lít, uống mỗi ngày 2 ly nhỏ

Giá bán:

  • Sâm cau khô: 290.000đ/kg
  • Sâm cau tươi nguyên củ: 180.000đ/kg

Lưu ý: Hiệu quả của sâm cau phụ thuộc cơ địa từng người. Nên dùng kiên trì kết hợp chế độ ăn uống điều độ.

[/tintuc]
[tintuc]

Cách Chế Biến Hà Thủ Ô Đỏ Giúp Đen Tóc, Làm Đẹp Da Và Bổ Máu

Mục lục

Giới thiệu về Hà Thủ Ô Đỏ

Hà thủ ô đỏ là loại dược liệu quý, nổi tiếng với công dụng giúp làm đen tóc, bổ máu, đẹp da. Đặc biệt, sử dụng đều đặn có thể cải thiện tình trạng bạc tóc sớm, suy nhược cơ thể. Dưới đây là 3 cách chế biến đơn giản, hiệu quả nhất.

Cách 1: Đồ Hà Thủ Ô Đỏ với Đậu Đen

Nguyên liệu:

  • Hà thủ ô đỏ: 1kg (tươi hoặc khô)
  • Đậu đen: 2kg

Thực hiện:

  1. Đậu đen ninh lấy khoảng 1.5 lít nước.
  2. Hà thủ ô rửa sạch, ninh nhỏ lửa cùng nước đậu đen.
  3. Cạn nước thì thêm tiếp nước đậu đen, ninh liên tục khoảng 1 ngày.
  4. Vớt hà thủ ô ra, phơi khô rồi nghiền thành bột, bảo quản dùng dần.

Cách dùng: Mỗi ngày dùng 2–3 thìa cà phê bột hà thủ ô, có thể pha thêm chút đường để dễ uống. Kiên trì 5–6 tháng sẽ thấy tóc đen trở lại, da dẻ hồng hào hơn.

Cách 2: Làm Hà Thủ Ô Hoàn

Nguyên liệu:

  • Hà thủ ô đỏ: 1,8kg
  • Ngưu tất: 0,6kg
  • Đậu đen: 2kg

Thực hiện:

  1. Thái mỏng các vị thuốc, trộn đều.
  2. Xếp xen kẽ một lớp thuốc, một lớp đậu vào chõ hấp.
  3. Đồ chín rồi phơi khô, lặp lại quy trình 3 lần.
  4. Tán bột, trộn với mật ong hoặc thịt đại táo, vo viên 0,5g.

Cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 30 viên. Bài thuốc giúp bổ huyết, đen tóc, dưỡng tạng thận.

Cách 3: Ngâm Rượu Hà Thủ Ô

Nguyên liệu:

  • Hà thủ ô đỏ khô: 1kg
  • Đường phèn: 0,5kg
  • Rượu trắng: 3–4 lít

Thực hiện: Ngâm trong hũ kín tối thiểu 2 tháng. Mỗi bữa uống 1–2 ly nhỏ.

Thông tin khoa học về Hà Thủ Ô

Tên khoa học Fallopia multiflora (Thunb.) Harald.
Họ Polygonaceae (Họ Rau răm)
Tên gọi khác Giao đằng, Dạ hợp, Dạ hợp đỏ

Liên hệ tư vấn & cung cấp giống, dược liệu Hà Thủ Ô

HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU VIỄN SƠN
📍 Thôn Ngòi Viễn, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
📞 0979 020 619
📧 duoclieuxuanai@gmail.com
🌐 www.giongduoclieu.com

[/tintuc]
[tintuc]

Top thực phẩm giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch hiệu quả

Bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, mạch vành, nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não thường xảy ra ở người lớn tuổi. Tuy nhiên, chế độ ăn uống khoa học có thể giúp phòng ngừa và cải thiện đáng kể sức khỏe tim mạch. Dưới đây là những thực phẩm quen thuộc có tác dụng hỗ trợ trái tim khỏe mạnh.

Mục lục

1. Bơ

Bơ chứa nhiều vitamin A và kali – khoáng chất giúp điều hòa huyết áp. Loại quả này rất có lợi trong việc phòng ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và cao huyết áp.

2. Cá giàu omega-3

Các loại cá như cá hồi, cá thu, cá trích chứa axit béo omega-3 giúp giảm huyết áp, ngăn ngừa hình thành cục máu đông và cải thiện tình trạng xơ vữa động mạch.

3. Cà chua

Cà chua giúp giảm huyết áp, chống xơ cứng động mạch – nguyên nhân chính gây bệnh mạch vành tim và tai biến.

4. Các loại đậu

Đậu chứa ít calo, giàu chất xơ và protein thực vật. Chúng giúp giảm cholesterol xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL), cải thiện triglyceride và hỗ trợ phòng ngừa đột quỵ.

5. Khoai lang

Khoai lang giàu beta carotene, vitamin, chất khoáng và chất xơ. Ăn khoai lang thường xuyên giúp giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở nữ giới tới 22% và giảm nguy cơ đột quỵ 40–70%.

6. Mộc nhĩ đen

Loại nấm này có tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu, ngăn ngừa đông máu do tắc nghẽn mạch và hạn chế hình thành mảng xơ vữa trong lòng mạch.

7. Ớt

Capsaicin trong ớt giúp giảm khả năng đông máu, chống viêm, hỗ trợ sức khỏe tim mạch.

8. Trà

Trà xanh hoặc trà đen giúp hạ huyết áp, giảm cholesterol, ngăn tiểu cầu kết tụ và tan cục máu đông, hỗ trợ tuần hoàn máu tốt hơn.

Liên hệ tư vấn về thảo dược hỗ trợ tim mạch

HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU VIỄN SƠN
📍 Thôn Ngòi Viễn, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
📞 0979 020 619
📧 Email: duoclieuxuanai@gmail.com
🌐 Website: www.giongduoclieu.com

[/tintuc]
[tintuc]

Thực phẩm cần kiêng kỵ theo từng thể bệnh trong Y học cổ truyền

Mục lục

1. Thể thận dương hư

Triệu chứng: sợ lạnh, tay chân lạnh, lưng đau gối mỏi, tiểu đêm nhiều, phù thũng, liệt dương, mạch trầm tế...

Kiêng: các món lạnh như thịt trâu, cua, ốc, trai, hến, dưa hấu, bí đao, rau mùng tơi, rau đay, giá đỗ, đậu phụ, đậu xanh, nấm, lê, táo, trà hoa cúc...

2. Thể thận âm hư

Triệu chứng: nóng trong, ra mồ hôi trộm, miệng khô, lưng đau, di tinh, mạch tế sác...

Kiêng: đồ cay nóng như thịt dê, chó, ớt, tiêu, quế, hồi, rượu, thuốc lá, hành tỏi, nhục dung, toả dương, nhân sâm, nhung hươu...

3. Thể tâm tỳ lưỡng hư

Triệu chứng: mệt mỏi, khó thở, hay quên, đầy bụng, tiêu hóa kém, đại tiện lỏng, xuất huyết dưới da...

Kiêng: củ cải, hành tây, sơn tra, gừng, quế, tiêu, trà đặc, mã thầy, thuốc lá...

4. Thể can khí uất kết

Triệu chứng: căng thẳng, tức ngực, dễ cáu, đau tức mạng sườn, rối loạn đại tiện...

Kiêng: thịt mỡ, cơm nếp, mật ong, long nhãn, nhân sâm, hoàng kỳ, trà đặc, bia, cà phê...

5. Thể can kinh thấp nhiệt

Triệu chứng: vàng da, miệng đắng, tiểu vàng, đau sườn, tai ù, đại tiện bất thường, rêu lưỡi dày nhờn...

Kiêng: thịt vịt, dê, chó, mỡ, rượu, ớt, tiêu, hồi, đồ uống ngọt, dấm chua, thuốc lá, khiếm thực, hạt sen, kim anh tử...

6. Thể tâm thận bất giao

Triệu chứng: mất ngủ, hồi hộp, mồ hôi trộm, tai ù, đau lưng, miệng khô, tiểu đêm...

Kiêng: cay nóng và kích thích như ớt, tiêu, dấm chua, thịt chim sẻ, dê, chó, nhục quế, trà đặc, rượu, thuốc lá...

7. Lưu ý theo kinh nghiệm dân gian

Người có dấu hiệu suy yếu sinh lý nên hạn chế rau răm, đậu tương và các chế phẩm từ đậu như đậu phụ, sữa đậu nành...

Liên hệ tư vấn thảo dược theo thể bệnh

HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU VIỄN SƠN
📍 Thôn Ngòi Viễn, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
📞 0979 020 619
📧 Email: duoclieuxuanai@gmail.com
🌐 Website: www.giongduoclieu.com

[/tintuc]
[tintuc]

Cây Hạ Khô Thảo – Truyền thuyết cảm động và công dụng dược liệu quý

Mục lục

Truyền thuyết cây Hạ Khô Thảo

Theo truyền thuyết từ thời nhà Minh (Trung Quốc), có một chàng tú tài nghèo sống cùng mẹ già. Mẹ anh mắc bệnh sưng cổ, đau đớn không thuốc chữa. May mắn thay, một cụ lang đã đưa anh vào rừng hái một loại cây có hoa tím nở rộ vào mùa hạ để sắc thuốc. Sau khi uống, mẹ anh khỏi bệnh kỳ diệu.

Một năm sau, khi quay lại rừng thì không thấy cây thuốc đâu. Cụ lang lại xuất hiện và nói: “Cây này chỉ nở hoa vào mùa hạ rồi khô đi”. Từ đó, cây được gọi là Hạ Khô Thảo – loài thảo dược quý chỉ xuất hiện ngắn ngủi trong mùa hè.

Đặc điểm và tên khoa học

  • Tên khoa học: Prunella vulgaris L.
  • Họ: Hoa môi (Lamiaceae)
  • Mô tả: Cây thân thảo, cao 20–50cm, mọc thành cụm. Lá mọc đối, hoa màu tím nở vào mùa hè, mọc thành bông trên ngọn. Cây thường mọc hoang hoặc được trồng ở vùng núi cao, đất ẩm.

Công dụng dược lý

Hạ Khô Thảo được y học cổ truyền và hiện đại đánh giá cao nhờ các hoạt chất có tác dụng như:

  • Thanh nhiệt, giải độc
  • Tiêu viêm, tiêu độc, chống sưng tấy
  • Hỗ trợ điều trị viêm họng, sưng amidan, viêm tuyến giáp
  • Giảm huyết áp, tăng cường miễn dịch
  • Chống oxy hóa, hỗ trợ điều trị ung thư (qua nghiên cứu sơ bộ)

Cách sử dụng Hạ Khô Thảo

  • Sắc nước uống: 15–30g cây khô đun sôi với 1 lít nước, uống trong ngày
  • Bài thuốc cổ: Hạ khô thảo 15g, cúc hoa 10g, sinh địa 12g sắc uống – trị huyết áp cao, đau đầu
  • Ngâm rượu: Kết hợp hạ khô thảo với cam thảo, địa cốt bì – dùng mỗi ngày 1 chén nhỏ

Lưu ý: Không dùng cho người tỳ vị hư yếu, lạnh bụng, tiêu chảy kéo dài.

Kỹ thuật trồng và thu hoạch

  • Thời vụ trồng: Vụ Xuân (tháng 2–4) hoặc vụ Thu (tháng 8–9)
  • Đất trồng: Đất tơi xốp, thoát nước tốt, pH từ 5.5–6.5
  • Phương pháp: Gieo hạt hoặc giâm cành
  • Chăm sóc: Tưới nước nhẹ, làm cỏ định kỳ, tránh úng
  • Thu hoạch: Sau 4–6 tháng trồng, khi hoa nở rộ. Cắt toàn bộ phần trên mặt đất, phơi khô dùng dần

Liên hệ tư vấn & cung cấp giống cây Hạ Khô Thảo

HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU VIỄN SƠN
📍 Thôn Ngòi Viễn, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
📞 0979 020 619
📧 Email: duoclieuxuanai@gmail.com
🌐 Website: www.giongduoclieu.com

[/tintuc]
[tintuc]

Vitamin D và những thực phẩm giàu dinh dưỡng giúp tăng cường miễn dịch, chắc xương

Mục lục

Tầm quan trọng của vitamin D

Vitamin D đóng vai trò then chốt trong việc giúp cơ thể hấp thu canxi, hỗ trợ phát triển xương, kiểm soát tăng trưởng tế bào, tăng cường chức năng thần kinh và hệ miễn dịch.

Thiếu vitamin D có thể gây ra các vấn đề như: còi xương, loãng xương, suy giảm miễn dịch, tóc mọc kém, yếu cơ, tăng nguy cơ mắc ung thư và các bệnh mãn tính.

1. Nấm – Thực phẩm thực vật giàu vitamin D

Nấm không chỉ ít calo mà còn chứa lượng lớn vitamin D tự nhiên. Khi phơi dưới ánh nắng mặt trời, nấm sẽ chuyển tiền vitamin D thành vitamin D2, hỗ trợ giảm huyết áp, kiểm soát cân nặng và trao đổi chất.

2. Cá – Nguồn cung cấp vitamin D hàng đầu

Các loại cá như cá hồi, cá trích, cá thu, cá mòi… đặc biệt giàu vitamin D. Cá trích Đại Tây Dương cung cấp đến 1.628 IU/100g. Cá nấu chín hoặc cá đóng hộp trong dầu thường có hàm lượng vitamin D cao hơn cá sống.

Mỡ cá cũng giúp hòa tan vitamin D tốt hơn, đồng thời bổ sung các axit béo omega-3 có lợi cho tim mạch.

3. Sữa – Chống lão hóa và bổ sung vitamin D hiệu quả

Mỗi ly sữa tăng cường chứa lượng vitamin D cần thiết cho cơ thể. Ngoài ra, sữa còn hỗ trợ làm đẹp da, chống lão hóa và phát triển chiều cao ở trẻ nhỏ.

4. Chế phẩm từ đậu nành (đậu hũ, sữa đậu nành)

Sữa đậu nành và đậu hũ tăng cường thường được bổ sung vitamin D và canxi. Mỗi 100g đậu hũ tăng cường có thể cung cấp đến 157 IU vitamin D, trong khi sữa đậu nành chứa khoảng 49–119 IU/100g.

Hãy kiểm tra bảng thành phần sản phẩm trước khi mua để đảm bảo hiệu quả bổ sung dinh dưỡng.

5. Trứng – Bổ sung vitamin D và protein

Một quả trứng chiên lớn cung cấp khoảng 17 IU vitamin D. Trứng còn là nguồn vitamin B12 và protein giúp tăng cường năng lượng và cải thiện sức khỏe tổng thể.

Hãy kết hợp nhiều nguồn thực phẩm giàu vitamin D vào chế độ ăn hàng ngày để nâng cao sức đề kháng, chắc khỏe xương và duy trì cơ thể khỏe mạnh.

Thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn y tế và dinh dưỡng.

[/tintuc]
[tintuc]

Làm đẹp da mặt bằng Thiên môn đông – Thảo dược tự nhiên giúp da mịn màng, giảm mụn

Mục lục

Giới thiệu về cây Thiên môn đông

Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis) là loại cây dây leo lâu năm, có rễ củ hình thoi dài, mọc thành bụi. Cây có nhiều tên gọi dân gian như: dây tóc tiên, dù mào sam (Dao), mằn săm (Tày), co sin sương (Thái)...

Các cành nhỏ mang gai nhọn, lá thật biến đổi thành diệp chi hình lưỡi liềm, hoa nhỏ màu trắng, quả mọng đường kính 5–6mm. Quả chín có thể có màu đỏ, trắng hoặc vàng ngà tùy vùng.

Tác dụng dược lý và công dụng làm đẹp

Theo Đông y, Thiên môn đông có vị ngọt đắng, tính đại hàn, tác dụng dưỡng âm, thanh nhiệt, nhuận phế, hóa đờm. Dùng chữa ho, lao phổi, tiểu đường, thổ huyết, bí tiểu…

Trong làm đẹp: Thiên môn đông có công dụng giảm nhờn, trị mụn viêm, làm dịu da bị kích ứng, giúp da mịn màng và sáng khỏe. Nước sắc từ củ tươi có thể dùng rửa mặt, tẩy tế bào chết nhẹ nhàng và làm sạch sâu lỗ chân lông.

Một số bài thuốc Đông y có Thiên môn đông

  • Bổ tinh khí (Cao Tam Tài): Nhân sâm 4g, thiên môn 10g, thục địa 10g, sắc với 600ml còn 200ml. Uống trong ngày hoặc ngâm rượu.
  • Chữa lở miệng lâu năm: Thiên môn, mạch môn, huyền sâm (bỏ lõi), tán bột luyện mật viên. Ngậm 1 viên/lần hoặc pha làm trà.
  • Trị ho, thổ huyết: Thiên môn, mạch môn, ngũ vị tử sắc đặc, luyện mật làm cao uống mỗi ngày 4–5g.

Hướng dẫn dưỡng da mặt bằng Thiên môn đông

Cách thực hiện đơn giản tại nhà:

  1. Dùng 10 củ thiên môn tươi, rửa sạch, gọt vỏ, đập dập, bỏ lõi.
  2. Cho vào nồi nhỏ với 3 chén nước, đun nhỏ lửa 30 phút.
  3. Để nguội, lấy nước rửa mặt, dùng bã chà nhẹ nhàng lên vùng da có mụn.

Thực hiện liên tục 10–30 ngày, mỗi ngày 1 lần. Phù hợp với da nhờn, da bị dị ứng mỹ phẩm, mụn viêm sưng đỏ. Dùng lâu da sẽ mịn, sáng và khỏe hơn.

Lưu ý khi sử dụng

  • Không nên ngâm củ thiên môn quá lâu trong nước – dễ làm giảm hiệu quả.
  • Không dùng cho người tỳ vị hư hàn, tiêu chảy mãn tính.
  • Chỉ sử dụng củ tươi, không dùng thiên môn đã chế biến công nghiệp (có thể chứa chất bảo quản).
  • Có thể uống thêm 100ml nước thiên môn/ngày nếu bị táo bón, khô họng, bức rứt nội nhiệt.

Theo Tretoday

[/tintuc]
[tintuc]

Sâm Tố Nữ – Thảo dược quý giúp săn chắc và tăng kích thước vòng 1 tự nhiên

Mục lục

Giới thiệu về sâm tố nữ

Sâm tố nữ (còn gọi là sắn dây củ tròn, tên khoa học: Pueraria mirifica) là một loại dược liệu quý được biết đến với khả năng hỗ trợ hồi xuân cho nữ giới. Loài cây này chỉ phân bố tự nhiên tại vùng cao phía Bắc Thái Lan và Myanmar.

Thành phần hoạt chất quý hiếm

Các nhà khoa học tại Thái Lan, Nhật Bản, Anh đã tiến hành nghiên cứu chiết xuất từ củ sâm tố nữ (cao STN) từ năm 2000. Cao STN chứa các phyto-estrogen – hợp chất có tác dụng tương tự hormone nội tiết tố nữ estrogen như: genistin, daidzein, miroestrol, deoxymiroestriol.

Đặc biệt, miroestrol và deoxymiroestriol là hai hoạt chất chỉ tìm thấy trong sâm tố nữ, có tác dụng mạnh hơn 100 lần so với isoflavon từ mầm đậu tương – giúp ngực phát triển tự nhiên, da mịn màng, ngăn rụng tóc, bạc tóc, giảm nếp nhăn và cải thiện vóc dáng.

Tác dụng nổi bật của sâm tố nữ

  • Hỗ trợ phát triển mô tuyến vú, giúp tăng kích thước và làm săn chắc vòng 1.
  • Chống lão hóa, làm chậm quá trình mãn kinh và hỗ trợ giảm nguy cơ ung thư.
  • Cải thiện tình trạng tóc bạc sớm, da sạm nám, nếp nhăn.
  • Hỗ trợ giảm béo, giữ eo thon dáng gọn.

Kết quả thử nghiệm lâm sàng tại Thái Lan và Anh cho thấy: 82% phụ nữ dùng cao STN 800mg/ngày trong 2 tháng có vòng 1 nở hơn, 88% cảm nhận ngực săn chắc hơn.

Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng

So với các thực vật giàu estrogen khác như: mầm đậu nành, cát căn, cọ lùn, đương quy, wild yam... thì sâm tố nữ có hoạt tính mạnh và hiệu quả cao hơn. Các thử nghiệm cho thấy loài cây này an toàn khi sử dụng với liều lượng và thời gian hợp lý.

Sản phẩm ứng dụng tại Việt Nam

Hiện nay, tại Việt Nam đã có các sản phẩm bổ sung dành cho nữ giới với thành phần chính là sâm tố nữ kết hợp sữa ong chúa và vitamin E thiên nhiên. Sự kết hợp này giúp nâng cao hiệu quả chống lão hóa và hỗ trợ cải thiện nội tiết tố, đặc biệt hữu ích với phụ nữ sau sinh và đang cho con bú.

Nguồn: VnExpress.net

[/tintuc]
[tintuc]

Công dụng, phân loại và giá bán Ba Kích – Loại dược liệu quý cho sinh lý nam

Mục lục

Ba kích có tác dụng gì?

Ba kích là dược liệu có tác dụng:

  • Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý
  • Kéo dài thời gian cương cứng và giao hợp
  • Tăng testosterone tự nhiên
  • Kiện gân cốt, giảm mỏi gối đau lưng

Lịch sử sử dụng Ba kích

Thời xưa, Ba kích còn gọi là “Cây ruột gà” – chỉ vua chúa và quan lại mới được dùng rượu ngâm từ dược liệu này. Các danh y thường kết hợp Ba kích cùng các vị bổ dương khác để chế rượu “Anh hùng tửu”.

Phân loại Ba kích: Tím và Trắng

Trong tự nhiên có 2 loại Ba kích:

  • Ba kích tím: Củ có vỏ màu vàng sậm, khi ngâm rượu chuyển sang màu tím. Tác dụng mạnh.
  • Ba kích trắng: Vỏ vàng nhạt, thịt trắng trong, rượu không chuyển màu. Ít tác dụng.
Giá bán Ba kích hiện nay
  • Giá thu mua tại rừng: khoảng 230.000 – 250.000đ/kg
  • Giá bán lẻ thị trường: khoảng 300.000đ/kg (chưa gồm phí vận chuyển)
  • Loại lâu năm rất hiếm, giá cao hơn nhiều lần

So sánh Ba kích tươi và khô

1. Ba kích tươi

✅ Ưu điểm:
  • Tươi ngon, giữ nguyên mùi vị
  • Không chất bảo quản
  • Có thể chế biến theo ý thích
❌ Nhược điểm:
  • Khó vận chuyển xa
  • Bảo quản ngắn, cần tủ lạnh
  • Chưa rút lõi

2. Ba kích khô

✅ Ưu điểm:
  • Dễ vận chuyển, bảo quản lâu
  • Đã được rút lõi sẵn
❌ Nhược điểm:
  • Có nguy cơ tẩm chất bảo quản
  • 80% thị trường là hàng Trung Quốc
  • Mùi vị kém thơm, có thể tồn lâu

Cảnh báo Ba kích Trung Quốc

Nhiều loại ba kích khô Trung Quốc có hình thức rất bắt mắt: củ tròn đều, đẹp. Tuy nhiên chúng thường bị hấp chín, rút lõi bằng máy để tạo thành cao Ba kích, phần còn lại gần như không còn tinh chất.

➡️ Khi mua nên chọn nguồn gốc rõ ràng, ưu tiên loại ba kích tươi để đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng.

[/tintuc]
[tintuc]

Lá khôi tía – Cây thuốc quý điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả

Lá khôi tía có tác dụng trung hòa, làm giảm tiết acid dịch vị, se vết loét và làm lành dạ dày, hành tá tràng. Đây là một vị thuốc dân gian đặc biệt hiệu quả trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày.

Mô tả cây khôi tía

Cây khôi nhỏ, cao tới 2m, thân rỗng, lá mọc tập trung ở đầu ngọn, mặt dưới tím đỏ. Cây có hoa trắng pha hồng tím, quả mọng đỏ khi chín. Có hai loại: khôi tía và khôi trắng, trong đó khôi tía được ưa chuộng hơn trong điều trị bệnh dạ dày.

Công dụng và thành phần

Thành phần hóa học gồm tannin và glucoside. Lá khôi có tác dụng:

  • Giảm tiết acid, bảo vệ niêm mạc dạ dày
  • Se vết loét, hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng
  • Kích thích tiêu hóa, làm lành vết thương

Cách dùng và bài thuốc dân gian

Cách dùng phổ biến: Dùng 40–80g lá khôi sắc uống phối hợp với các vị thuốc khác.

Bài thuốc dân gian:

  • Lá Khôi: 60g
  • Lá Bồ công anh: 40g
  • Lá Khổ sâm: 12g
  • Cam thảo dây (tùy chọn): 20g

Sắc với 1.5 lít nước, chia uống 3 lần/ngày trước bữa ăn 30 phút.

Sau 1 tuần dùng: 95% bệnh nhân giảm đau, đầy hơi, ăn ngon miệng.
Sau 1 tháng: 80% khỏi hẳn viêm loét dạ dày.

Giá bán và nguồn gốc

Lá khôi được khai thác từ rừng tự nhiên các tỉnh miền núi như Thanh Hóa, Nghệ An, Hòa Bình... Sản lượng ngày càng hiếm, khó trồng, nên giá dao động 280.000đ/kg.

Lưu ý: Sử dụng đúng liều lượng, kết hợp cùng chế độ ăn uống hợp lý sẽ tăng hiệu quả điều trị.

Một số cây thuốc hỗ trợ viêm loét dạ dày khác: Nghệ vàng, Chè dây.

[/tintuc]
[tintuc]

Nấm Ngọc Cẩu (Tỏa Dương): Công Dụng, Cách Dùng và Giá Bán Mới Nhất



Mục lục

Giới thiệu và nguồn gốc

Nấm ngọc cẩu hay còn gọi là Tỏa Dương, củ gió đất là loại dược liệu mọc tự nhiên trong rừng ẩm ướt, thường ở các vùng núi cao. Tên gọi “ngọc cẩu” bắt nguồn từ hình dáng của cây giống bộ phận sinh dục loài chó.

Nấm ngọc cẩu mọc ở nhiều tỉnh phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên, không chỉ riêng Tây Phong Lĩnh. Một số bài báo quảng bá quá mức về nấm vùng Tây Phong Lĩnh đã khiến giá cả chênh lệch không thực tế.

Thông tin khoa học

Tên gọi Nấm ngọc cẩu, Tỏa Dương, Củ gió đất
Tên khoa học Balanophora sp.
Họ Balanophoraceae (họ Dương vật cây)

Công dụng của nấm ngọc cẩu

  • Bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý nam và nữ
  • Điều trị yếu sinh lý, liệt dương, rối loạn cương dương
  • Hỗ trợ điều trị nám da, thiếu máu sau sinh ở phụ nữ
  • Bổ tỳ vị, giúp ăn uống ngon miệng, hỗ trợ tiêu hóa
  • Kết hợp với các vị thuốc khác điều trị rối loạn tiền đình

Lưu ý: Loại củ non có tác dụng tốt hơn củ già, phần củ hiệu quả hơn phần hoa.

Đối tượng sử dụng

  • Nam giới yếu sinh lý, rối loạn cương, liệt dương
  • Phụ nữ thiếu máu, suy nhược, nám da sau sinh
  • Người lớn tuổi đau lưng, mỏi gối
  • Các cặp đôi muốn nâng cao chất lượng quan hệ
  • Người không uống rượu có thể dùng sắc nước uống

Cách dùng và ngâm rượu nấm ngọc cẩu

1. Ngâm rượu nấm tươi

  • Tỷ lệ: 1kg nấm tươi + 200ml mật ong + 4 lít rượu trắng
  • Rửa sạch, để ráo, cắt đôi, tráng rượu, thái mỏng phần củ, ngâm trong bình thủy tinh hoặc sành
  • Ngâm tối thiểu 1 tháng, dùng mỗi bữa 1–2 chén nhỏ

2. Ngâm rượu nấm khô

  • Tỷ lệ: 500g nấm khô + 100ml mật ong + 5 lít rượu
  • Hương vị đậm hơn do ít nước, nên ngâm ít nhất 1 tháng

3. Phối hợp ngâm với dược liệu khác

  • Ba kích tím tươi: 1kg
  • Dâm dương hoắc khô: 0,5kg
  • Nấm ngọc cẩu khô: 0,5kg
  • Sa sâm, câu kỷ tử, đỗ trọng, đương quy, cam thảo, đại táo mỗi vị: 100g

4. Sắc nước uống

  • Dùng 30–50g nấm khô đun với 1–1,5 lít nước trong 15 phút
  • Thích hợp cho người không uống được rượu

Giá bán và ưu đãi

  • Nấm ngọc cẩu nguyên củ: 350.000đ/kg
  • Thái lát: 280.000đ/kg

Ưu đãi:

  • Mua 2kg nguyên củ: còn 340.000đ/kg
  • Mua 2kg thái lát: còn 260.000đ/kg
  • Mua 5kg tặng thêm 1kg cùng loại

Lưu ý: Không nên lạm dụng quá liều. Tác dụng tùy thuộc vào cơ địa từng người.

Liên hệ tư vấn & đặt hàng

HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU VIỄN SƠN
📍 Thôn Ngòi Viễn, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
📞 0979 020 619
📧 duoclieuxuanai@gmail.com
🌐 www.giongduoclieu.com

[/tintuc]
[tintuc]

Chè dây – Giải pháp hỗ trợ điều trị viêm loét và trào ngược dạ dày hiệu quả

Giới thiệu về chè dây

Chè dây là cây thuốc quý mọc hoang tại vùng núi Tây Bắc như Cao Bằng, Lào Cai, Hòa Bình… Dân gian dùng chè dây để pha trà giúp điều trị các bệnh về dạ dày như viêm loét, trào ngược, viêm hang vị…

Thành phần và tác dụng

Thành phần chính gồm Flavonoid và Tanin có tác dụng kháng viêm, diệt khuẩn HP – nguyên nhân chính gây viêm loét dạ dày. Ngoài ra chè dây còn giúp an thần, ổn định huyết áp, giải độc và hỗ trợ tiêu hóa.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm loét dạ dày, trào ngược, đầy hơi, ợ chua
  • Người mất ngủ, căng thẳng, suy nhược thần kinh
  • Người viêm họng, viêm thận, mụn nhọt
  • Người khỏe mạnh dùng để tăng cường sức khỏe

Hiệu quả điều trị và cách dùng

Sau 8-9 ngày sử dụng, 90% người dùng cảm thấy dễ chịu hơn. Sau 2 tháng, 55% bệnh nhân liền sẹo viêm loét. Dùng 60-70g/ngày pha với nước sôi như trà, nước màu cánh gián, vị ngọt dễ uống.

Lưu ý: Trà dây có phấn trắng là bình thường, không phải mốc. Nên chọn loại có mùi thơm nhẹ, nhiều phấn trắng là trà chất lượng tốt.

Mua chè dây ở đâu?

Sản phẩm được thu hái tự nhiên tại Cao Bằng, chế biến truyền thống, sạch và an toàn. Giá bán hiện tại chỉ từ 100.000đ–140.000đ/kg.

Hãy sử dụng chè dây mỗi ngày để cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa của bạn!

Hotline tư vấn: 0979.020.619 (HTX Dược liệu Viễn Sơn)
[/tintuc]